Sao Địa Kiếp là một
trong Lục Sát Tinh hạng nặng, Không – Kiếp đi theo cặp ở các cung khác nhau sẽ
gây hại lớn. Tuy nhiên cần xem xét thêm các bộ sao, đặc điểm của các cung mới
có thể đưa ra nhận xét chính xác.
-
Loại: Sát Tinh
-
Đặc Tính: Trở ngại, thất bại, bần
hàn, tai nạn, tác hại, gian xảo, kích động
-
Tên gọi tắt: Kiếp
v
Sao Địa Kiếp cũng có những đặc điểm, tác động tương đối giống với sao Địa Không. Để hiểu rõ hơn về Địa Kiếp thiết nghĩ có thể tham khảo thêm ở phần trình bày về sao Địa Không => Tại đây!
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Địa Không và Địa Kiếp. Phân loại
theo tính chất là Sát Tinh, Hung Tinh.
Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao KìnhDương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà
Không Kiếp Linh Hỏa).
Cũng là 1 trong 4 sao của cách Hình Riêu Không Kiếp (Thiên
Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp).
Khi đóng trong cung không có chính tinh gọi là cách hung hoặc
sát tinh độc thủ.
Khi có sao Địa Kiếp trong cùng một Cung Tỵ hoặc Cung Hợi gọi
là cách Không Kiếp đồng cung Tỵ Hợi.
Khi một trong các Cung Tý, Cung Tuất, Cung Thìn, Cung Ngọ có
sao Địa Không thì tại Cung Hợi hoặc Cung Tỵ thuộc cách giáp Không Kiếp.
Vị Trí Ở Các Cung
Đắc Địa: Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Hãm Địa: Tý, Sửu, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu, Tuất
Địa Kiếp Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Sao Địa Kiếp ở Mệnh thì thân hình thô xấu, da kém vẻ tươi
nhuận.
Tính Tình
Địa Kiếp đắc địa: Có mưu trí, thâm trầm và lợi hại, rất can
đảm, táo bạo, dám nói, dám làm, kín đáo, bí mật, hay giấu diếm, hay suy xét,
mưu trí cao thâm, thủ đoạn. Những đặc tính này đúng cho cả phái nam và nữ.
Địa Kiếp hãm địa: Ích kỷ, tự kỷ ám thị, suy tật xấu của người
từ tật xấu của mình, xảo quyệt, gian tà, biển lận, tham lam.
Công Danh Tài Lộc
Cho dù đắc địa, Địa Kiếp cũng không bảo đảm trọn vẹn và lâu
dài công danh và tài lộc. Sự nghiệp sẽ hoạch phát nhưng hoạch phá nghĩa là tiến
đạt rất nhanh chóng song tàn lụi cũng lẹ. Uy quyền và tiền bạc phải gặp nhiều
thăng trầm, lúc thịnh lúc suy; nếu có phú quý lớn thì hoặc không hưởng được
lâu, hoặc phải có lần phá sản, lụn bại.
Nếu hãm địa, nhất định phải cực kỳ nghèo khổ, vất vả, không
có sự nghiệp và sinh kế; đây là hạng vô sản, cùng đinh của xã hội, phải ăn xin
độ nhật hoặc phải trộm cướp để nuôi thân.
Địa Kiếp giáp Mệnh cũng liên lụy ít nhiều đến bản thân, công
danh, tài lộc như phải vất vả, tha phương lập nghiệp, bị mưu hại, trộm cắp.
Phúc Thọ Tai Họa
Sao Địa Kiếp hãm địa có tác họa rất mạnh, dù có gặp sao chế
giải, hung họa vẫn tiềm tàng, chỉ giảm bớt được ít nhiều chớ không mất hẳn. Có
thể nói Địa Kiếp hãm địa làm giảm sự tốt đẹp của cát tinh nhiều hơn là cát tinh
làm mất sự hung họa của Địa Kiếp.
Về các chính tinh, chỉ có Tử Vi và Thiên Phủ miếu và vượng địa
mới có nhiều hiệc lực đối với Địa Kiếp.
Về các phụ tinh có: Tuần, Triệt, Thiên Giải và Hóa Khoa, là
bốn sao tương đối mạnh. Kỳ dư những sao giải khác như Địa Giải, Giải Thần,
Thiên Đức, Nguyệt Đức, Long Đức, Phúc Đức, Thiên Quan, Thiên Phúc .v..v.. không
đủ sức chế ngự Địa Kiếp hãm địa.
Đi với võ tinh hãm địa như Sát Phá, Liêm Tham, Địa Kiếp càng
tác họa mạnh mẽ thêm gấp bội. Nhưng sát tinh hãm địa khác như Kình, Đà, Linh, Hỏa
hay hai sao Tả, Hữu cũng góp phần gây thêm hiểm họa cho Địa Kiếp.
Nếu đắc địa, cuộc đời phải vất vả cực nhọc, tuy tai họa tiềm
tàng, nhưng không mấy hung hiểm. Dù sao, phải chịu nhiều cảnh thăng trầm, khi
vinh, khi nhục. Nếu gặp phải sát tinh, thì sự phá hoại dễ dàng phát tác mau
chóng.
Nếu hãm địa, Địa Kiếp ví như một nghiệp chướng bám vào vận mệnh
con người, có ảnh hưởng đa diện và nặng nề, cụ thể như:
Bị tật nguyền vĩnh viễn, bệnh nặng.
Hung họa nhiều và nặng nề.
Nghèo khổ, cô độc, vô sản, phải đi xa làm ăn.
Yểu mạng.
Những Bộ Sao Tốt
Địa Kiếp đắc địa gặp Tướng, Mã, Khoa: Những sao này thủ Mệnh
là người tài giỏi, lập được sự nghiệp lừng lẫy trong cảnh loạn ly.
Địa Kiếp đắc địa với phi thường cách: Phi thường cách hoặc gồm
Tử, Phủ, Vũ, Tướng đắc địa, hoặc gồm Sát, Phá, Liêm, Tham đắc địa, được sự hội
tụ của cát tinh đắc địa như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng,
Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc và của sát tinh đắc địa như Kình, Đà, Không, Kiếp,
Hình, Hổ. Đây là cách nguyên thủ, đế vương, hội đủ tài đức và vận hội, có cả
lương thần và hảo tướng trợ giúp, xây dựng chế độ, để danh tiếng lừng lẫy cho hậu
thế.
Những Bộ Sao Xấu
Địa Kiếp, Tử, Thiên Phủ cùng đắc địa: Gặp phải nhiều bước
thăng trầm trong công danh sự nghiệp tài lộc. Nếu Tử, Phủ bị Triệt, Tuần mối
hung họa mới hiểm nghèo.
Địa Kiếp với Thiên Hình, ĐàLa, Hỏa Tinh, Linh Tinh: Nếu cùng
đắc địa cả thì phú quý được một thời. Nếu cũng hãm địa cả thì rất nguy hiểm
tính mạng, sự nghiệp, tài danh, suốt đời gặp nhiều chuyện đau lòng. Dù đắc hay
hãm địa, cả trai lẫn gái đều khắc vợ, sát phu.
Địa Kiếp, Thiên Cơ (hay Hỏa): Bị hỏa tai như cháy nhà, phỏng
lửa. Địa Kiếp, Tham Lang đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước),
nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.
Địa Kiếp, Trực Phù, Thiên Khốc, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật:
Cách này biểu hiện cho tai họa, tang khó, đau buồn liên tiếp và chung thân bất
hạnh.
Địa Kiếp Ở Cung Phụ Mẫu
Cha mẹ mất sớm, chết sớm, chết thảm, bị hình tù, ly cách.
Không nhờ vả được cha mẹ mà có khi phải gánh nợ di truyền của
cha mẹ để lại.
Địa Kiếp Ở Cung Phúc
Đức
Trừ phi đắc địa thì hưởng lộc một thời. Địa Kiếp hãm địa chủ
sự bất hạnh lớn về nhiều phương diện, giòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, cường đạo,
sự nghiệp tan tành, tuổi thọ bị chiết giảm, đau ốm triền miên vì một bệnh nan
y.
Địa Kiếp Ở Cung Điền Trạch
Nếu đắc địa, có điền sản một dạo, nhưng phải mua đi bán lại
luôn.
Nếu hãm địa, vô sản, bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về
điền sản (cháy nhà, nhà sập ...) hoặc sang đoạt, tạo điền sản bằng phương tiện
táo bạo, ám muội.
Địa Kiếp Ở Cung Quan
Lộc
Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật.
Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến.
Bị mất chức ít nhất một lần.
Nếu đắc địa, có bộc phát được một thời nhưng sau cũng tàn lụi,
hoặc phải lên voi xuống chó.
Địa Kiếp Ở Cung Nô Bộc
Tôi tớ phản chủ, hại chủ, giết chủ.
Bạn bè xấu, tham lận, lường gạt.
Nhân tình ám hại, bêu xấu, bòn của.
Địa Kiếp Ở Cung Thiên
Di
Bị chết xa nhà và chết thảm nhanh chóng.
Bị kẻ thù hãm hại (ám sát, phục kích).
Địa Kiếp Ở Cung Tật
Ách
Sát tinh này có rất nhiều đặc tính bệnh lý, hầu hết là rất nặng.
Nó gây thương tàn cho bộ phận cơ thể đi kèm, dù sao đó chỉ xung chiếu hay bàng
chiếu.
Địa Kiếp, Thiên Đồng: Ruột dư phải mổ, hay bệnh thận phải mổ,
bệnh mật có sạn.
Địa Kiếp, Đế Vượng: Gãy xương sống, sái xương sống.
Địa Kiếp, Hỷ Thần: Bệnh trĩ kinh niên hay bệnh mụn nhọt lớn ở
mông.
Địa Kiếp, Phá Toái: Đau yết hầu, ung thư cổ họng.
Địa Kiếp, Thai: Bào thai chết trong bụng mẹ, mẹ cố ý phá
thai.
Địa Kiếp, Kỵ: Ngộ độc bị phục độc.
Địa Kiếp đơn thủ báo hiệu những bệnh sau: Đau phổi nặng như
ho lao, ung thư phổi, suyễn. Nếu đắc địa thì ho lâu năm. Bệnh mụn nhọt ghẻ lở nặng
và lâu khỏi.
Địa Kiếp Ở Cung Tài Bạch
Nếu đắc địa thì hoạch phát nhanh chóng một thời, nhưng về
sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo
bạo (buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt) và ám muội (đầu cơ, oa trữ, buôn bán đồ quốc
cấm).
Nếu hãm địa: Vô sản, bần nông.
Địa Kiếp Ở Cung Tử Tức
Không con, hiếm muộn, ít con, phải ở xa con cái.
Sát con rất nhiều.
Con không nhờ vả được mà còn phải bị di lụy.
Con phá sản nghiệp cha mẹ.
Địa Kiếp Ở Cung Phu
Thê
Có những ý nghĩa sau:
Sát phu, sát thê, góa bụa bất ngờ.
Có thể không có gia đình.
Nếu có gia đình thì sát hay phải xa cách nhau lâu dài vì tai
nạn xảy ra cho một trong hai người.
Phải hai, ba lần lập gia đình, lần nào cũng nhanh chóng.
Địa Kiếp Ở Cung Huynh
Đệ
Có những ý nghĩa sau:
Không có anh chị em hoặc anh chị em ly tán
Có anh chị em dị bào, có người đau ốm bệnh tật, có tật nguyền,
hoặc đoản thọ, chết yểu.
Không nhờ vả được anh chị em mà còn phải bị liên lụy vì họ
(vì Địa Không bấy giờ giáp Mệnh).
Địa Kiếp Khi Vào Các Hạn
Nếu đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ, nhưng phải làm bệnh
nặng về phổi, mụn nhọt, hoặc phải đi xa.
Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt:
Bị bệnh nặng về vật chất và tinh thần (lo buồn).
Bị mất chức, đổi chỗ vì kỷ luật.
Bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình.
Bị kiện cáo.
Bị chết nếu gốc nhị Hạn xấu.
0 comments: